Thứ Tư, 20 tháng 11, 2013

Các tính năng khác trong mail theo tên miền

0 nhận xét

Vui lòng làm theo các hướng dẫn như bên dưới:
1. Chặn thư rác
: Kích hoạt cơ chế lọc thư rác

a. Vào mục Home > Mail Accounts > e-mail address > Spam Filter.
b. Thiết lập các thông số sau:
- Switch on SpamAssassin spam filtering: đánh dấu mục này để bật cơ chế lọc thư rác.
- The score that a message must receive to qualify as spam: cớ chế lọc thư rác sẽ tính điểm cho bất kỳ thư nào đi qua hệ thống. điểm càng cao, khả năng thư đó là thư rác càng cao. Thiết lập này sẽ chỉ cho bộ lọc thư rác biết số điểm đủ để đánh dấu 1 thư là thư rác. Theo mặc định, bộ lọc xem 7 là số điểm đủ để xác định 1 thư là thư rác.
- Nếu nhận được nhiều thư rác, có thể thiết lập số điểm thấp hơn, chẳng hạn, 6.
- Tuy nhiên, nếu số điểm để quá thấp, có thể sẽ mất nhiều thư vốn ko phải là thư rác. Khi đó, hãy tăng số điểm lên cao hơn thiết lập hiện tại.
- Add the following text to the beginning of subject of each message recognized as spam : đánh dấu các thư bị xem là thư rác với 1 nhãn bất kỳ
- Delete spam mail when it comes to mailbox: đánh dấu mục này nếu muốn xóa tát cả các thư bị bộ lọc xem là thư rác. Tuy nhiên, để tránh trường hợp bộ lọc thư rác nhầm lẫn, ko nên chọn mục này.
c. Click OK để lưu lại các cài đặt.
d. Nếu không muốn nhận thư từ 1 tên miền hoặc từ 1 vài địa chỉ email nào đó, click vào tab Blacklistthêm vào các địa chỉ hay tên miền ko muốn nhận thư từ đó
e. Nếu muốn bộ lọc thư rác không nhầm bất kỳ 1 thư nào là thư rác từ 1 tên miền hay từ 1 vài địa chỉ thư nào đó, click Whitelist và thêm vào đó các địa chỉ thư đó.
f. Khi đã kết thúc xong các thay đổi, click OK

2. Quét virus

2.1 Kích hoạt cơ chế quét virus
a. Vào mục Home > Mail Accounts > e-mail address > Anti-virus.
b. Chọn phương pháp quét: quét mail chiều vào, chiều ra, hoặc cả 2 chiều.
c. Click OK.
2.2 Tắt cơ chế quét virus
a. Vào mục Home > Mail Accounts > e-mail address > Anti-virus.
b. Chọn Do not scan for viruses option and click OK.

3. Tạm ngừng hoặc mở lại một mailbox

3.1 Tạm thời ngừng một mailbox
a. Vào mục Home > Mail Accounts > e-mail address
b. Click vào Mailbox.
c. Bỏ chọn mục Mailbox.
d. Click OK.

3.2 Mở lại một mailbox đã bị tạm ngừng:
a. Vào mục Home > Mail Accounts > e-mail address.
b. Click vào Mailbox.
c. Đánh dấu lại mục Mailbox.
d. Click OK.

4. Xóa hẳn một mailbox

a. Vào mục Home > Mail Accounts
b. Đánh dấu vào account mail muốn xóa
c. Click Remove.
d. Xác nhận muốn xóa và click OK.

5. Cài đặt tự động trả lời

a. Vào mục Home > Mail Accounts > e-mail address > Autoresponders.
b. Click vào Add New Autoresponder
c. Cấu hình nội dung trả lời tự động:
- gõ vào chủ đề của nội dung tự động trả lời đang tạo trong Autoresponder name. ví dụ, thông báo nghỉ lễ.
- nếu muốn chuyển các mail đến một địa chỉ khác thay vì địa chỉ mail đang cấu hình, nhập vào địa chỉ mail trong Upon automatic response, forward the original message to the specified e-mail.
- Có thể chỉ định các điều kiện để thực hiện trả lời tự động trong Conditions group. Có 3 lựa chọn: luôn luôn trả lời; chỉ trả lời khi trong chủ đề(subject) hoặc nội dung(body) mail đến có chứa (vài) từ định trước.
- Nhập vào chủ đề nội dung mail tự động trả lời hoặc để nguyên mặc định trong Reply subject. As your correspondents may not figure out that the message they received from you was an automatic response, they may want to respond to your auto-reply. So, you should specify your e-mail address as the Return address, otherwise, their messages will be directed at the autoresponder‘s address.
- Chọn định dạng mail tự động trả lời (plain text or HTML) và kiểu mã hóa văn bản (mặc định là UTF-8).
- Gõ vào nội dung trả lời trong Reply with text.
- Đính kèm file nếu có
- Để hạn chế số lượng mail được gửi trả lời tự động, nhập vào mục Limits > Reply to the unique e-mail address not more than
d. Click OK.
e. Click Switch On để bật chức năng tự động trả lời.

5.1 Tắt chức năng tự động trả lời
a. Vào mục Home > Mail Accounts > e-mail address > Autoresponders.
b. Click Switch Off.
Chức năng tự động trả lời sẽ được tắt nhưng cấu hình không bị xóa. Nếu cần sử dụng lại chức năng này, lặp lại các bước trên và cuối cùng click vào Switch On để bật lại chức năng này.

5.2 Xóa một nội dung mail tự động trả lời
a. Vào mục Home > Mail Accounts > e-mail address > Autoresponders.
b. Chọn tên nội dung mail trả lời cần xóa, click Remove.

6. Cài đặt mailling list

a. Vào mục Home > Mail > Mailing lists.
b. Click Switch On để bật dịch vụ.
c. Click Add New Mailing List.
d. Đặt tên cho danh sách mail sẽ tạo, đây cũng chính là địa chỉ email đại diện cho danh sách.
e. Nhập vào password cho admin quản trị danh sách mail này.
f. Nhập vào địa chỉ email của admin quản trị.
g. Click OK.

6.1 Cấu hình danh sách mail
a. Vào mục Home > Mail > Mailing lists.
b. Click vào biểu tượng ứng với danh sách mail cần cấu hình.
c. Một cửa sổ login mới sẽ mở ra.
d. Nhập vào password admin quản trị danh sách này và click Let me in ….

6.2 Thêm địa chỉ mail và danh sách
a. Vào mục Home > Mail > Mailing lists > tên danh sách mail > Add New Member
b. Nhập vào địa chỉ mail.
c. Click OK.

6.3 Xóa một địa chỉ mail khỏi danh sách
a. Go to Home > Mail > Mailing lists > Mailing list name.
b. Đánh dấu địa chỉ mail cần xóa.
c. Click Remove.
d. Xác nhận xóa và click OK.

6.4 Gửi mail cho toàn bộ danh sách
Để thông tin đến toàn bộ địa chỉ mail trong danh sách, gửi trực tiếp đến địa chỉ mail đại diện của danh sách. Khi đó, tất cả các thành viên của danh sách sẽ nhận được thông tin.

6.5 Xóa danh sách mail
a. Vào mục Home > Mail > Mailing lists.
b. Đánh dấu danh sách mail cần xóa.
c. Click Remove.
d. Xác nhận xóa và click OK.

Không có nhận xét nào:

 
LÊN ĐẦU TRANG